Hướng dẫn hạch toán nghiệp vụ bán hàng hóa

Hướng dẫn hạch toán nghiệp vụ bán hàng hóa – Kế toán bán hàng là một công việc đòi hỏi không quá nhiều kinh nghiệm. Để thực hiện bán hàng và cung cấp dịch vụ, DN phải phát sinh các nghiệp vụ liên quan. Để các bạn kế toán nắm chắc hơn các nghiệp vụ kế toán bán hàng, bài viết dưới đây tổng hợp những nghiệp vụ kế toán liên quan đến bán hàng hoá.

(Hình ảnh: Hướng dẫn hạch toán nghiệp vụ bán hàng hóa)

[external_link_head]

A. Hạch toán nghiệp vụ bán hàng theo báo giá

1. Mô tả nghiệp vụ

** Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng theo báo giá, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:

– Nhân viên bán hàng gửi báo giá cho khách hàng

– Căn cứ vào thông tin báo giá, khách hàng đặt mua hàng.

– Nhân viên bán hàng yêu cầu xuất hoá đơn và xuất kho hàng hoá được khách hàng đặt mua

– Kế toán kho lập Phiếu xuất kho, sau đó chuyển Kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt

– Căn cứ vào Phiếu xuất kho, Thủ kho xuất kho hàng hoá và ghi Sổ kho

– Nhân viên bán hàng nhận hàng và giao cho khách hàng

– Trường hợp khách hàng thanh toán ngay, nhân viên bán hàng yêu cầu kế toán bán hàng xuất hoá đơn cho khách hàng

– Kế toán bán hàng xuất hoá đơn, đồng thời ghi nhận doanh thu bán hàng.

2. Định khoản nghiệp vụ

Nợ TK 111, 131…: Phải thu khách hàng (tổng giá thanh toán)

Có TK 511, 512: Doanh thu bán hàng

Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (nếu có)

– Đồng thời phát sinh bút toán:

Nợ TK 632: Gía vốn hàng bán (tổng giá thanh toán)

Có TK 152, 156…

B. Hạch toán nghiệp vụ bán hàng theo hợp đồng

1. Mô tả nghiệp vụ

** Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng theo hợp đồng, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:

– Nhân viên kinh doanh thực hiện ký kết hợp đồng bán hàng với khách hàng

– Đến ngày giao hàng theo hợp đồng, nhân viên kinh doanh yêu cầu xuất hàng cho khách hàng

– Kế toán kho lập Phiếu xuất kho, sau đó chuyển Kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt

– Căn cứ vào Phiếu xuất kho, Thủ kho xuất kho hàng hoá và ghi Sổ kho

– Nhân viên kinh doanh nhận hàng và giao cho khách hàng

– Kế toán bán hàng ghi nhận doanh số bán hàng

– Trường hợp khách hàng thanh toán ngay, nhân viên bán hàng yêu cầu kế toán bán hàng xuất hoá đơn cho khách hàng

– Nhân viên bán hàng giao hóa đơn cho khách hàng và yêu cầu khách hàng thanh toán

2. Định khoản nghiệp vụ

Nợ TK 111, 131… Phải thu khách hàng (tổng giá thanh toán)

Có TK 511, 512 Doanh thu bán hàng

Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (nếu có)

– Đồng thời phát sinh bút toán:

Nợ TK 632 Gía vốn hàng bán  (tổng giá thanh toán)

Có TK 152, 156…

Bạn đang xem: Hướng dẫn hạch toán nghiệp vụ bán hàng hóa

C. Hạch toán nghiệp vụ bán hàng dịch vụ, trong nước chưa thu tiền

1. Mô tả nghiệp vụ

** Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng hóa, dịch vụ chưa thu tiền, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:

– Khách hàng đến mua hàng, nhân viên bán hàng căn cứ vào yêu cầu khách hàng đề nghị xuất kho

– Kế toán kho lập Phiếu xuất kho, sau đó chuyển Kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt

– Căn cứ vào Phiếu xuất kho, Thủ kho xuất kho hàng hoá và ghi Sổ kho

– Nhân viên kinh bán hàng nhận hàng và giao cho khách hàng

– Kế toán bán hàng ghi nhận doanh số bán hàng

– Nhân viên bán hàng yêu cầu kế toán bán hàng xuất hoá đơn cho khách hàng

– Nhân viên bán hàng giao hóa đơn cho khách hàng và hẹn khách hàng thanh toán đúng hạn

[external_link offset=1]

2. Định khoản nghiệp vụ

Nợ TK 131 Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán)

Có TK 511, 512 Doanh thu bán hàng

Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (nếu có)

– Đồng thời phát sinh bút toán:

Nợ TK 632 Gía vốn hàng bán  (tổng giá thanh toán)

Có TK 152, 156…

D. Hạch toán nghiệp vụ bán hàng trong nước thu tiền ngay

1. Mô tả nghiệp vụ

** Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng hóa, dịch vụ thu tiền ngay, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:

– Khách hàng đến mua hàng, nhân viên bán hàng căn cứ vào yêu cầu khách hàng đề nghị xuất kho

– Kế toán kho lập Phiếu xuất kho, sau đó chuyển Kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt

– Căn cứ vào Phiếu xuất kho, Thủ kho xuất kho hàng hoá và ghi Sổ kho

– Nhân viên kinh bán hàng nhận hàng và giao cho khách hàng

– Kế toán bán hàng ghi nhận doanh số bán hàng

– Nhân viên bán hàng yêu cầu kế toán bán hàng xuất hoá đơn, sau đó sẽ giao cho khách hàng

– Nếu khách hàng thanh toán bằng tiền mặt cho nhân viên bán hàng thì nhân viên bán hàng sẽ nhận tiền và mang về nhập quỹ, nếu thanh toán bằng tiền gửi thì khách hàng sẽ chuyển khoản vào tài khoản của công ty.

2. Định khoản nghiệp vụ

Nợ TK 111 Tiền mặt (tổng giá thanh toán)

Có TK 511, 512 Doanh thu bán hàng

Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (nếu có)

– Đồng thời phát sinh bút toán:

Nợ TK 632 Gía vốn hàng bán (tổng giá thanh toán)

Có TK 152, 156…

E. Hạch toán nghiệp vụ bán hàng có chiết khấu thương mại

1. Ghi nhận doanh thu bán háng

Nợ TK 111, 131… Tiền mặt (tổng giá thanh toán)

Có TK 511, 512 Doanh thu bán hàng

Có TK 3331 Thuế GTGT (nếu có)

– Đồng thời phát sinh bút toán:

Nợ TK 632 Gía vốn hàng bán  (tổng giá thanh toán)

Có TK 152, 156…

2. Ghi nhận chiết khấu thương mại

Nợ TK 521 Chiết khấu thương mại

Nợ TK 3331 Thuế GTGT (nếu có)

Có TK 111, 131… (Tổng tiền chiết khấu thương mại)

F. Hạch toán nghiệp vụ bán hàng xuất khẩu

1. Mô tả nghiệp vụ

** Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng xuất khẩu, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:

– Nhân viên kinh doanh ký kết hợp đồng bán hàng xuất khẩu với khách hàng

– Đặt chỗ trên tàu để xếp và chuyển hàng

– Phát hành chứng từ xuất khẩu: Hợp đồng, Hóa đơn, Tờ khai, Vận đơn, Chứng nhận xuất xứ

– Khi hàng ra đến cảng, sẽ được làm thủ tục để thông quan

– Khi hàng bắt đầu rời cản, bộ chứng từ cũng sẽ được gửi tới cho khách hàng.

– Nhân viên kinh doanh thông báo cho khách hàng để theo dõi và nhận hàng

– Yêu cầu khách hàng thanh toán sau khi đã nhận hàng

2. Định khoản nghiệp vụ

Bài viết: Hướng dẫn hạch toán nghiệp vụ bán hàng hóa

a. Ghi nhận doanh thu bán hàng

Nợ TK 111, 131… Tiền mặt (tổng giá thanh toán bao gồm thuế xuất khẩu)

Có TK 511, 512 Doanh thu bán hàng

– Đồng thời phát sinh bút toán:

Nợ TK 632 Gía vốn hàng bán  (tổng giá thanh toán)

Có TK 152, 156…

b. Khi xác định số thuế xuất khẩu phải nộp

Nợ TK 511, 512 Doanh thu bán hàng

Có TK 3333 Thuế xuất, nhập khẩu

c. Khi nộp thuế xuất khẩu vào nhân sách nhà nước

Nợ TK 3333 Thuế xuất, nhập khẩu

Có TK 111, 112…

H. Hạch toán nghiệp vụ bán hàng thông qua các đại lý

1. Mô tả nghiệp vụ

** Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng qua đại lý, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:

– Nhân viên kinh doanh đề nghị xuất kho hàng hóa để gửi bán tại các đại lý

– Kế toán kho lập Phiếu xuất kho, sau đó chuyển Kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt

– Căn cứ vào Phiếu xuất kho, Thủ kho xuất kho hàng hoá và ghi Sổ kho

– Nhân viên kinh doanh nhận hàng và giao cho đại lý

– Khi hàng hóa gửi tại đại lý được bán, căn cứ vào Bảng kê hóa đơn bán ra của hàng hóa đã bán do bên nhận đại lý hưởng hoa hồng gửi về, kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng, cũng như chi phí trích hoa hồng cho đại lý

2. Định khoản nghiệp vụ 

a. Xuất kho gửi hàng hóa cho đại lý

Nợ TK 157 Hàng gửi bán

Có TK 152, 156

b. Ghi nhận doanh thu khi hàng gửi đại lý được bán

Nợ TK 111, 131… (Tổng giá thanh toán)

Có TK 511,512

Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (nếu có)

– Đồng thời phát sinh bút toán:

Nợ TK 632 Gía vốn hàng bán  (tổng giá thanh toán)

Có TK 157 Hàng gửi bán

c. Ghi nhận số tiền hoa hồng trả cho đại lý

Nợ TK 641 Chi phí bán hàng (hoa hồng đại lý)

Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có TK 111, 112, 131…

I. Hạch toán nghiệp vụ bán hàng do nhận làm đại lý, bán đúng giá hưởng hoa hồng

1. Khi nhận hàng làm đại lý cho đơn vị khác hạch toán nhập kho => thông tin sẽ được đưa lên Bảng kê hoá đơn mua vào nhóm 5:

Nợ TK 003 Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược

2. Khi bán các hàng hoá nhận làm đại lý => thông tin sẽ được đưa lên Bảng kê hoá đơn bán ra nhóm 5

Nợ TK 111, 131… (Tổng giá thanh toán)

[external_link offset=2]

Có TK 331 (Đối tượng là bên giao đại lý)

– Đồng thời phát sinh bút toán xuất kho:

Có TK 003 (với Giá vốn = Giá bán + Thuế => vì đây là đại lý bán đúng

giá)

G. Hạch toán nghiệp vụ bán hàng thông qua đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu

1. Khi xuất hoá đơn cho đơn vị nhận uỷ thác xuất

Nợ TK 157 Hàng gửi đi bán

Có TK 152, 156

2. Khi bên nhận uỷ thác xuất khẩu đã xuất được hàng, thì bên giao sẽ xuất hoá đơn và hạch toán

Nợ TK 111, 131

Có TK 511

Có TK 33311

– Đồng thời phát sinh bút toán xuất kho:

Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán

Có TK 157 Hàng gửi đi bán

K. Hạch toán nghiệp vụ bán hàng được ủy thác xuất khẩu

1. Khi nhận hàng của đơn vị uỷ thác xuất khẩu hạch toán nhập kho => thông tin sẽ được đưa lên Bảng kê hoá đơn mua vào nhóm 5:

Nợ TK 003 Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược

2. Khi bán các hàng hoá nhận uỷ thác xuất khẩu => thông tin sẽ được đưa lên Bảng kê hoá đơn bán ra nhóm 5

Nợ TK 131 (Tổng giá thanh toán – Khách hàng)

Có TK 331 (Đơn vị giao uỷ thác)

– Đồng thời phát sinh bút toán xuất kho:

Có TK 003 (với Giá vốn = Giá nhập không bao thuế xuất khẩu)

L. Hạch toán nghiệp vụ giảm giá hàng bán

Bài viết: Hướng dẫn hạch toán nghiệp vụ bán hàng hóa

1. Mô tả nghiệp vụ

– Nếu phát hiện hàng mua về không đúng quy cách, phẩm chất theo hợp đồng đã ký, khách hàng thoản thuận với doanh nghiệp, đồng thời lập biên bản về việc giảm giá hàng bán

– Kế toán bán hàng lập hóa đơn giảm giá hàng bán để giao cho khách hàng

– Kế toán bán hàng hạch toán khoản giảm giá hàng bán và ghi sổ kế toán

2. Định khoản nghiệp vụ

Nợ TK 532 Giảm giá hàng bán

Nợ TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (nếu có)

Có TK 111, 112, 131…

M. Hạch toán nghiệp vụ hàng bán trả lại

1. Mô tả nghiệp vụ

– Nếu phát hiện hàng mua về không đúng quy cách, phẩm chất theo hợp đồng đã ký, khách hàng thoản thuận với doanh nghiệp trả lại hàng đã mua

– Khách hàng xuất hàng và hóa đơn trả lại hàng

– Nhân viên kinh doanh nhận hóa đơn và hàng hóa

– Nhân viên kinh doanh đề nghị nhập kho hàng bị trả lại

– Kế toán kho lập Phiếu nhập kho, sau đó chuyển Kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt

– Căn cứ vào Phiếu kho, Thủ kho nhập kho hàng bị trả lại và ghi Sổ kho

– Kế toán bán hàng căn cứ vào hóa đơn bán hàng do khách hàng trả lại, thực hiện hạch toán và ghi sổ kế toán

2. Định khoản nghiệp vụ 

a. Nhận lại hàng bị trả lại

Nợ TK 154, 155, 156…

Có TK 632 Giá vốn hàng bán

b. Thanh toán với người mua số tiền hàng bán bị trả lại

Nợ TK 531 Hàng bán bị trả lại

Nợ TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (nếu có)

Có TK 111, 112, 131…

Bài viết: Hướng dẫn hạch toán nghiệp vụ bán hàng hóa

Bạn có thể quan tâm: Công việc kế toán bán hàng cần làm?

– Cập nhật theo dõi việc giao nhận hóa đơn (mở sổ giao và ký nhận ) .

– Tính toán đúng đắn giá vốn của hàng hoá và dịch vụ đã cung cấp, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và các chi phí khác nhằm xác định kết quả bán hàng.

– Hàng ngày nhập số liệu mua hàng, bán hàng vào phần mềm kế toán hoặc sổ sách.

– Kiểm tra, đối chiếu số liệu mua bán hàng trên phần mềm với số liệu kho và công nợ; giám sát tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch bán hàng, doanh thu bán hàng của đơn vị, tình hình thanh toán tiền hàng, nộp thuế với Nhà nước.

– Cung cấp thông tin chính xác trung thực, lập quyết toán đầy đủ kịp thời để đánh giá đúng hiệu quả kinh doanh cũng như tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.

– Cập nhật các hoá đơn bán hàng, bao gồm hoá đơn bán hàng hoá và hoá đơn bán dịch vụ.

– Định khoản và phân loại chứng từ theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

– Đóng chứng từ theo nghiệp vụ phát sinh , số thứ tự ,thời gian. Lưu trữ , bảo quản.

– Thực hiện việc đối chiếu với thủ kho về công việc nhập, xuất tồn vào cuối ngày.

– Phân hệ kế toán bán hàng liên kết số liệu với phân hệ kế toán công nợ phải thu, kế toán tổng hợp và kế toán hàng tồn kho.

Tags từ khóa: hạch toán nghiệp vụ mua hàng – nghiệp vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh – kế toán nghiệp vụ bán hàng trong doanh nghiệp thương mại – bài tập kế toán bán hàng – nghiệp vụ bán hàng là gì – kế toán bán hàng trên excel – tài liệu nghiệp vụ bán hàng – xuất bán hàng hóa định khoản như thế nào[external_footer]