Cách hạch toán chi phí ngân hàng

Hướng dẫn Cách hạch toán chi phí ngân hàng ? Chi phí đi giao dịch ở ngân hàng thì hạch toán như thế nào ? tiền lãi ngân hàng thì hạch toán ra sao ?

Ví dụ :

[external_link_head]

Hàng tháng ngân hàng trừ 11.000 đồng chi phí quản lý tài khoản, và 0976080346 phí dịch vụ SMS. Ngoài ra mỗi khi chuyển tiền cho TK ngân hàng khác thì cũng bị trừ phí, và mình cũng có nhận lãi ngân hàng, phí mở LC hạch toán thế nào ? …vậy những khoản phí này hạch toán sao nhỉ?

Gợi ý :

Lưu ý : 

+ Nếu công ty bạn theo QĐ 48 thì cho vào 6422  (QĐ 48 chỉ có 6421 và 6422). 

+ Còn đối với thông tư 200 theo thì 6427 hay 6428 đều được. Riêng phí mở LC, TT LC … lq đến hàng NK thì cho vào 1562 của những lô hàng tương ứng.  

642

[external_link offset=1]

Chi phí quản lý doanh nghiệp

6421

Chi phí nhân viên quản lý

6422

Chi phí vật liệu quản lý

6423

Chi phí đồ dùng văn phòng

6424

Chi phí khấu hao TSCĐ

6425

Thuế, phí và lệ phí

6426

Chi phí dự phòng

[external_link offset=2]

6427

Chi phí dịch vụ mua ngoài

6428

Chi phí bằng tiền khác

– Nhiều người vẫn hay hạch toán vào TK 635 vì nghĩ nó liên quan đến ngân hàng thì nó là chi phí tài chính.

– Hạch Toán vào TK 635 sẽ không đúng bản chất của nó. Chi phí tài chính bao gồm: Các khoản lãi vay, các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, lỗ do chênh lệch tỷ giá, lỗ do bán ngoại tệ …TK 635 tài khoản này chỉ dùng cho mua bán trả góp, mang tiền hoặc tài sản đi đầu tư , đi vay phải trả lãi ….. Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán. . .; Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái. . .; do đó nếu đưa vào 635 thì nó không đúng bản chất vấn đề

– Lãi thì  đưa vào 515 nhé.

Cách hạch toán chi phí ngân hàng [external_footer]