Cách hạch toán các khoản thu nhập khác – Tài khoản 711

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, gồm:

– Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC cao hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát;

[external_link_head]

– Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết và đầu tư khác;

– Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được giảm, được hoàn (thuế xuất khẩu được hoàn, thuế GTGT, TTĐB, BVMT phải nộp nhưng sau đó được giảm);

– Thu tiền bồi thường của bên thứ ba để bù đắp cho tài sản bị tổn thất (ví dụ thu tiền bảo hiểm được bồi thường, tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh và các khoản có tính chất tương tự);

– Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có);

– Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp;

– Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.

Tính thuế theo phương pháp khấu trừ

Tính thuế theo phương pháp trực tiếp

1. Thu nhập khác phát sinh từ nghiệp vụ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, ghi:

– Phản ánh số thu nhập về thanh lý, nhượng bán TSCĐ:

Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)

        Có TK 711 – Thu nhập khác (số thu nhập chưa có thuế GTGT)

        Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).

– Các chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ, ghi:

Nợ TK 811 – Chi phí khác

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

        Có các TK 111, 112, 141, 331,… (tổng giá thanh toán).

– Đồng thời ghi giảm nguyên giá TSCĐ thanh lý, nhượng bán, ghi:

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)

[external_link offset=1]

Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại)

        Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá)

– Phản ánh số thu nhập về thanh lý, nhượng bán TSCĐ:

Nợ TK 111,112,131: Tổng thanh toán

         Có TK 711: Thu nhập khác (Tổng tiền nhận được)

– Các chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ, ghi:

Nợ TK 811 – Chi phí khác + Thuế GTGT (nếu có)

        Có các TK 111, 112, 141, 331,… (tổng giá thanh toán).

– Đồng thời ghi giảm nguyên giá TSCĐ thanh lý, nhượng bán, ghi:

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)

Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại)

        Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá) Xem thêm: Thủ tục thanh lý TSCĐ

2) Các khoản thu tiền phạt

– Trường hợp các khoản tiền phạt được ghi giảm giá trị tài sản, ghi:

Nợ các TK liên quan

        Có các TK 151, 152, 153, 154, 156, 241, 211…

– Trường hợp các khoản tiền phạt được ghi nhận vào thu nhập khác, ghi:

Nợ các TK liên quan

        Có TK 711 – thu nhập khác.

Xem thêm: Xử lý tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế

3) Các khoản được bên thứ ba bồi thường (như tiền bảo hiểm được bồi thường, tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh…), ghi:

Nợ các TK 111, 112,…

        Có TK 711 – Thu nhập khác.

4) Trường hợp doanh nghiệp được tài trợ, biếu, tặng vật tư, hàng hoá, TSCĐ … ghi:

Nợ các TK 152, 156, 211,…

        Có TK 711 – Thu nhập khác.

5) Các khoản thuế được hoàn, được giảm:

– Khi nhận được quyết định của cơ quan có thẩm quyền về số thuế được hoàn, được giảm, ghi:

Nợ các TK 3331, 3332, 3333, 33381

        Có TK 711 – Thu nhập khác.

– Khi NSNN trả lại bằng tiền, ghi:

Nợ các TK 111, 112

        Có các TK 3331, 3332, 3333, 33381.

[external_link offset=2]

6) Hạch toán các khoản phải thu khó đòi và Nợ phải trả:

a) Hạch toán các khoản phải thu khó đòi đã xử lý xóa sổ, nay thu lại được tiền:

– Nếu có khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể thu nợ được phải xử lý xoá sổ, căn cứ vào biên bản xử lý xoá nợ, ghi:

Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (nếu đã lập dự phòng)

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (nếu chưa lập dự phòng)

        Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.

 Khi truy thu được khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ, ghi:

Nợ các TK 111, 112,…

        Có TK 711 – Thu nhập khác.

b) Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ, quyết định xoá nợ và tính vào thu nhập khác, ghi:

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán

Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác

        Có TK 711 – Thu nhập khác.

l) Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động thương mại được nhận hàng hoá (không phải trả tiền) từ nhà sản xuất, nhà phân phối để quảng cáo, khuyến mại cho khách hàng mua hàng của nhà sản xuất, nhà phân phối. Khi hết chương trình khuyến mại, nếu không phải trả lại nhà sản xuất số hàng khuyến mại chưa sử dụng hết, kế toán ghi nhận thu nhập khác là giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại, ghi:

Nợ TK 156- Hàng hoá (giá trị tương đương của sản phẩm cùng loại)

        Có TK 711 – Thu nhập khác.

c) Khi hết thời hạn bảo hành công trình xây lắp, nếu công trình không phải bảo hành hoặc số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp lớn hơn chi phí thực tế phát sinh thì số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp không sử dụng hết phải hoàn nhập, ghi:

Nợ TK 352 – Dự phòng phải trả

        Có TK 711 – Thu nhập khác.

7) Cuối kỳ kế toán, tính và phản ánh số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số thu nhập khác, ghi:

Nợ TK 711- Thu nhập khác

        Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp.

8) Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh“, ghi:

Nợ TK 711 – Thu nhập khác

        Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh .

Kế toán Thiên Ưng Chúc các bạn thành công! Trung tâm kế toán Thiên Ưng thường xuyên khai giảng các lớp học thực hành kế toán thực tế: Dạy lập báo cáo tài chính, Quyết toán thuế trên chứng từ thực tế[external_footer]