Mẫu Giấy vay tiền mới nhất đơn giản, ngắn gọn

Khi cho vay tiền, nhiều khi vì thân quen, nể nhau … chúng ta không lập giấy tờ gì đã dẫn đến nhiều rủi ro không mong muốn. Sau đây xin giới thiệu Mẫu Giấy vay tiền mới nhất.

[external_link_head]

Mẫu Giấy vay tiền mới nhất đơn giản, ngắn gọn

https://cdn.luatvietnam.vn/uploaded/Others/2020/11/25/Giay-vay-tien_0976080346_0976080346.doc

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY VAY TIỀN

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ….., tại …………………….., chúng tôi gồm:

BÊN CHO VAY: (Sau đây gọi tắt là Bên A)

Ông: ………………………………….     Sinh năm: ……………..

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………………… do …………………. cấp ngày …………..

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………………………………….

Bà: ………………………………….       Sinh năm: ……………..

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………………… do …………………… cấp ngày …………

Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………………….

BÊN VAY: (Sau đây gọi tắt là Bên B):

Ông/bà: …………………………..     Sinh năm: ……………..

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………………… do ………………….. cấp ngày …………

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………………

Sau khi thỏa thuận, hai bên cùng nhau ký Giấy vay tiền với các điều khoản sau:

Điều 1: Số tiền cho vay

[external_link offset=1]

Bên A đồng ý cho bên B vay và Bên B đồng ý vay của Bên A số tiền: ……………… VNĐ (Bằng chữ: ……………..)

Điều 2: Thời hạn và phương thức cho vay

– Thời hạn cho vay là …………. (……)……… kể từ ngày ký hợp đồng này.

– Ngay sau khi ký Giấy vay tiền này, Bên A sẽ giao toàn bộ số tiền ………. cho Bên B

– Bên A thông báo cho Bên B trước một tháng khi cần Bên B thanh toán số tiền đã vay nêu trên.

Điều 3: Lãi suất cho vay và phương thức trả nợ

– Lãi suất được hai bên thỏa thuận là ….% tính từ ngày nhận tiền vay.

– Khi đến hạn trả nợ, bên B không trả cho bên A số tiền vay nêu trên thì khoản vay sẽ được tính lãi suất là …………

– Thời hạn thanh toán nợ không quá ….. ngày nếu không có sự thỏa thuận khác của hai bên.

– Bên B sẽ hoàn trả số tiền đã vay cho Bên A khi thời hạn vay đã hết. Tiền vay sẽ được Bên B thanh toán trực tiếp cho bên A hoặc thông qua hình thức chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng do Bên A chỉ định.

Điều 4: Mục đích vay

Mục đích vay số tiền nêu trên là để Bên B sử dụng vào mục đích ……….

Điều 5: Phương thức giải quyết tranh chấp

Nếu phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện Giấy vay tiền này, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Cam kết của các bên

– Các bên tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc giao và nhận tài sản vay;

– Bên A cam đoan số tiền cho vay trên là tài sản hợp pháp và thuộc quyền sở hữu của bên A;

– Việc vay và cho vay số tiền nêu trên là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc, không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ nào của bên A;

– Bên B cam kết sử dụng tiền vay vào đúng mục đích đã nêu ở trên;

– Bên B cam kết trả tiền (tiền gốc và tiền lãi) đúng hạn, chỉ được ra hạn khi có sự chấp thuận của bên A bằng văn bản (nếu có sau này); Trường hợp chậm trả thì bên B chấp nhận chịu mọi khoản lãi phạt, lãi quá hạn…theo quy định pháp luật (nếu có);

– Các bên cam kết thực hiện đúng theo Giấy vay tiền này. Nếu bên nào vi phạm thì bên đó sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật;

Điều 7: Điều khoản cuối cùng

– Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc ký Giấy vay tiền này.

– Mọi sửa đổi, bổ sung Giấy vay tiền chỉ có giá trị pháp lý khi được các bên thoả thuận và xác lập bằng văn bản.

– Hai bên đã tự đọc lại Giấy vay tiền, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Giấy vay tiền và ký tên, điểm chỉ vào Giấy vay tiền này.

– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày các bên cùng ký, được lập thành … (…) bản có giá trị pháp lý như nhau, giao cho mỗi bên …(…) bản để thực hiện. 

BÊN CHO VAY

(Ký, điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

BÊN VAY

(Ký, điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

Hướng dẫn cách lập Mẫu Giấy vay tiền mới nhất, đơn giản, ngắn gọn:

Hợp đồng vay tài sản được Bộ luật Dân sự 2015 quy định tại Điều 463. Theo đó, hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, bên cho vay giao tài sản là tiền, vật có giá trị …. cho bên vay. Khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn lại tài sản vay theo đúng số lượng, chất lượng và trả thêm lãi nếu có thỏa thuận.

[external_link offset=2]

1. Thông tin về người vay

Người vay có thể là cá nhân hoặc tổ chức.

– Nếu là cá nhân thì cũng nêu rõ họ tên, năm sinh, thông tin về giấy tờ tùy thân (CMND, căn cước công dân, hộ chiếu), địa chỉ liên lạc, số điện thoại. Nếu đã có vợ hoặc có chồng thì phần thông tin về người vay nên để cả hai vợ chồng.

– Nếu là tổ chức thì phải ghi rõ thông tin của pháp nhân đó trên Giấy đăng ký kinh doanh (Mã số kinh doanh, cơ quan cấp, ngày cấp đăng ký lần đầu, ngày thay đổi nội dung đăng ký, địa chỉ trụ sở, người đại diện…) kèm thông tin về người đại diện.

2. Số tiền vay và thời hạn

Đây là mục quan trọng nhất cũng bắt buộc phải có trong mọi giao dịch vay tiền. Số tiền vay phải được nêu cụ thể cả bằng số và bằng chữ.

Thời hạn vay nên nêu cụ thể theo số tháng, số năm. Hai bên có thể thoả thuận việc rút ngắn hoặc kéo dài thời hạn cho vay. Khi đó, cũng có thể viết vào Giấy vay tiền thỏa thuận này.

3. Lãi suất:

Lãi suất luôn là một trong những vấn đề quan tâm hàng đầu của cả người đi vay và người vay.

Giấy vay tiền dù có hay không có tính lãi suất cũng phải ghi rõ vào văn bản. Nếu không tính lãi thì ghi là “bên A cho bên B vay không tính lãi”.

Trong trường hợp, tính lãi suất thì cũng ghi rõ lãi suất bao nhiêu, tính theo lãi suất của Ngân hàng nào… vào giấy vay tiền.

Lưu ý: Mặc dù lãi suất do hai bên thỏa thuận nhưng khi cho người khác vay tiền, người cho vay cần chú ý, lãi suất không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay theo khoản 1 Điều 468 Bộ luật Dân sự 2015.

4. Phương thức trả nợ:

Cũng giống như có nhiều cách để chuyển số tiền từ bên cho vay sang bên vay, phương thức trả nợ cũng được thực hiện bằng nhiều cách theo thỏa thuận của hai bên. Trong giấy vay nợ, hai bên có thể nêu rõ cách thức trả nợ:

– Bằng tiền mặt

– Qua chuyển khoản…

5. Thỏa thuận khác

Nếu ngoài những thỏa thuận đã nêu ở trên, hai bên còn có thỏa thuận nào khác thì có thể tùy biến chỉnh sửa mẫu theo đúng thỏa thuận của mình.

Đặc biệt là phương thức giải quyết tranh chấp nếu có phát sinh xung đột. Nên quy định chi tiết các trường hợp sẽ phát sinh nếu một trong hai bên không thực hiện theo đúng thỏa thuận.

Ngoài ra, Giấy vay tiền nên lập thành ít nhất là 02 bản, nêu rõ bằng số và bằng chữ trong Giấy, mỗi bên giữ số lượng bản chính giống nhau.

Trên đây là hướng dẫn viết Mẫu Giấy vay tiền với nội dung chi tiết kèm các quy định mới nhất của pháp luật. Để tìm hiểu thêm các thông tin về vay tiền, có thể đọc tiếp tại đây.

Xem thêm:

Cách cho vay tiền không lo bị “quỵt”

4 nguyên tắc cần nhớ trước khi cho người khác vay tiền

Cách đòi nợ khi cho vay không có giấy tờ [external_footer]