Các loại hình ngân hàng ở Việt Nam? Có bao nhiêu ngân hàng hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam. Tại sao gọi ngân hàng Nhà nước, ngân hàng Thương mại cổ phẩn. Để hiểu hơn về cách phân loại trong hệ thống ngân hàng Việt Nam. Mọi người tham khảo ngay bên dưới bài viết của Infofinance.vn.
Các loại hình ngân hàng ở Việt Nam
Ở Việt Nam hiện nay, hệ thống ngân hàng đang được chia thành 2 loại với phương thức hoạt động khác biệt nhau. Đó là:
[external_link_head]- Ngân hàng nước ngoài
- Ngân hàng Thương mại
Ngân hàng nhà nước
Chính là ngân hàng có 100% vốn của Nhà nước, thuộc sở hữu Chính phủ Việt Nam. Ngân hàng Nhà nước sẽ đảm nhận trách nhiệm phát hành, quản lý tiền tệ. Tham gia vào những nhiệm vụ tham mưu cho Chính phủ, Nhà nước Việt Nam.
Với những chính sách có liên quan đến tiền tệ như lãi suất ngân hàng, vấn đề phát hành tiền hệ. Tỷ giá tiền tệ, dự thảo kinh doanh của ngân hàng. Quản lý nguồn dự trữ ngoại tệ và những tổ chức tín dụng nằm trong hệ thống ngân hàng.
Trong Danh sách các Ngân hàng Nhà nước được chia thành:
Ngân hàng thương mại Quốc doanh
Được mở ra nhằm nâng cao tính hội nhập kinh tế, thu hút vốn đầu tư. Các ngân hàng thương mại Quốc doanh đang bắt đầu phát hành trái phiếu hay cổ phần hóa ngân hàng.
Bao gồm 4 ngân hàng với quyền kiểm soát thuộc về Nhà nước.
- Ngân hàng Agribank
- Ngân hàng GP Bank
- Ngân hàng Oceanbank
- Ngân hàng CB
Ngân hàng chính sách
Hoạt động không vì mục đích lợi nhuận. Dưới sự điều phối của Nhà nước CHXH Việt Nam, ngân hàng Nhà nước đã và đang thực hiện chính sách lãi suất ưu đãi trong cho vay. Hướng tới những đối tượng khó khăn trong cuộc sống với mục đích thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển, thu hẹp khoảng cách giàu nghèo.
Được Chính phủ đảm bảo khả năng thanh toán và bảo trợ. Ngân hàng Chính sách không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi. Và miễn thuế cùng những khoản cần nộp ngân sách nhà nước khác.
Gồm có 2 ngân hàng:
- Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam – VBSP
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
Ngân hàng Thương mại cổ phần với vốn nhà nước > 50%
Là ngân hàng được thành lập dưới sự góp vốn của 2 hay nhiều cá nhân, doanh nghiệp theo hình thức cổ phần. Trong đó thì nguồn vố chủ sở hữu của nhà nước chiếm hơn 50% cổ phần của ngân hàng.
Ngân hàng Thương mại
Là một thuật ngữ dùng chỉ tổ chức tài chính thực hiện các hoạt động liên quan đến lĩnh vực cung cấp tiền tệ, trung gian trao đổi tiền tệ, cung cấp dịch vụ như tài khoản tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi.
Những ngân hàng này có mô hình kinh doanh nhằm hướng đến lợi nhuận. Vì vậy, những ngân hàng này thực hiện nhiệm vụ chính là nhận tiền gửi từ phía khách hàng và cho vay vốn.
Dựa trên hình thức sở hữu thì ngân hàng Thương mại sẽ chia làm 5 loại:
Ngân hàng Thương mại cổ phần
Là loại hình ngân hàng được thành lập do sự góp vốn của 2 hay nhiều tổ chức, doanh nghiệp. Mà tổ chức và doanh nghiệp này chỉ được phép sở hữu một lượng cổ phần giới hạn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Danh sách ngân hàng Thương mại cổ phần, bao gồm 31 ngân hàng như dưới đây;
1 Ngân hàng TMCP Á Châu ACB
[external_link offset=1]2 Ngân hàng TMCP Tiên Phong TPBank
3 Ngân hàng TMCP Đông Á Đông Á Bank
4 Ngân Hàng TMCP Đông Nam Á SeABank
5 Ngân hàng TMCP An Bình ABBANK
6 Ngân hàng TMCP Bắc Á BacABank
7 Ngân hàng TMCP Bản Việt VietCapitalBank
8 Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam MSB
9 Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam Techcombank
10 Ngân hàng TMCP Kiên Long Kienlong bank
11 Ngân hàng TMCP Nam Á Nam Á Bank
12 Ngân hàng TMCP Quốc Dân NCB
13 Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng VP bank
14 Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh HD Bank
15 Ngân hàng TMCP Phương Đông OCB
16 Ngân hàng TMCP Quân đội MB Bank
17 Ngân hàng TMCP Đại chúng PVcombank
18 Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam VIBBank
19 Ngân hàng TMCP Sài Gòn SCB
20 Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương Saigonbank
21 Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội SH bank
22 Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Sacombank
23 Ngân hàng TMCP Việt Á Vietnam VietABank
24 Ngân hàng TMCP Bảo Việt BaoVietBank
25 Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín Vietbank
26 Ngân Hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex PG Bank
27 Ngân Hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam Eximbank
28 Ngân Hàng TMCP Bưu điện Liên Việt LienVietPostBank
29 Ngân Hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Vietcombank
30 Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam Vietinbank
[external_link offset=2]31 Ngân Hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV
Ngân hàng liên doanh
Là ngân hàng thương mại được thành lập với nguồn vốn đầu tư giữa các ngân hàng với nhau. Trong đó, một bên là ngân hàng Thương mại Việt Nam. Còn lại là ngân hàng Thương Mại của nước ngoài có trụ sở đặt ở Việt Nam.
Phải kể đến những cái tên thuộc lĩnh vực này:
- Ngân hàng liên doanh ShinhanVina
- Ngân hàng liên doanh Indovina
- Ngân hàng liên doanh Việt Lào
- Ngân hàng liên doanh Việt Nga
Ngân hàng Thương mại 100% vốn nước ngoài
Được thành lập bằng vốn của nước ngoài và được cấp phép đặt chi nhánh tại Việt Nam. Hoạt động theo pháp luật Việt Nam.
Hiện nay thị trường tài chính Việt Nam có sự gia nhập của nhiều ngân hàng Thương mại quốc tịch nước ngoài được thống kê trong bảng:
STT | Tên ngân hàng tại Việt Nam | Quốc gia |
1 | Ngân hàng TNHH một thành viên ANZ | Australia & NewZealand |
2 | Deutsche Bank | Đức |
3 | Ngân hàng Citibank | Mỹ |
4 | Ngân hàng TNHH một thành viên HSBC | Hồng Kông |
5 | Standard Chartered | Anh |
6 | Ngân hàng TNHH MTV Shinhan | Hàn Quốc |
7 | Ngân hàng Hong Leong | Malaysia |
8 | Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Campuchia | Campuchia |
9 | Mizuho | Nhật Bản |
10 | Tokyo-Mitsubishi UFJ | Nhật Bản |
11 | Sumitomo Mitsui Bank | Nhật Bản |
12 | Public Bank Việt Nam | Malaysia |
13 | Ngân hàng Commonwealth Bank | Australia |
14 | Ngân hàng United Overseas Bank | Singapore |
15 | Ngân hàng Bank of China | Trung Quốc |
16 | Ngân hàng Maybank | Hoa kì |
17 | Ngân hàng ICBC | Trung Quốc |
18 | Ngân hàng Scotiabank | Canada |
19 | Ngân hàng Commercial Siam bank | Thái Lan |
20 | Ngân hàng BNP Paribas | Pháp |
21 | Ngân hàng Bankok bank | Thái Lan |
22 | Ngân hàng Worldbank | Hàn Quốc |
23 | Ngân hàng Woori bank | Hàn Quốc |
24 | Ngân hàng RHB | Malaysia |
25 | Ngân hàng Intesa Sanpaolo | Ý |
26 | Ngân hàng JP Morgan Chase Bank | Mỹ |
27 | Ngân hàng Wells Fargo | Mỹ |
28 | Ngân hàng BHF – Bank Aktiengesellschaft (Đức) | Đức |
29 | Ngân hàng Unicredit Bank AG (Đức) | Đức |
30 | Ngân hàng Landesbank Baden-Wuerttemberg | Đức |
31 | Ngân hàng Commerzbank AG | Đức |
32 | Ngân hàng Bank Sinopac | Đài Loan |
33 | Ngân hàng Chinatrust Commercial Bank | Đài Loan |
34 | Ngân hàng Union Bank of Taiwan | Đài Loan |
35 | Ngân hàng Hua Nan Commercial Bank, Ltd | Đài Loan |
36 | Ngân hàng Cathay United Bank | Đài Loan |
37 | Ngân hàng Taishin International Bank | Đài Loan |
38 | Ngân hàng Land Bank of Taiwan | Đài Loan |
39 | Ngân hàng The Shanghai Commercial and Savings Bank, Ltd | Đài Loan |
40 | Ngân hàng Taiwan Shin Kong Commercial Bank | Đài Loan |
41 | Ngân hàng E.Sun Commercial Bank | Đài Loan |
42 | Ngân hàng Natixis Banque BFCE | Pháp |
43 | Ngân hàng Société Générale Bank – tại TP. HCM | Pháp |
44 | Ngân hàng Fortis Bank | Bỉ |
45 | Ngân hàng RBI | Áo |
46 | Ngân hàng Phongsavanh | Lào |
47 | Ngân hàng Acom Co., Ltd | Nhật Bản |
48 | Ngân hàng Mitsubishi UFJ Lease & Finance Company Limited | Nhật Bản |
49 | Ngân hàng Industrial Bank of Korea | Hàn Quốc |
50 | Ngân hàng Korea Exchange Bank | Hàn Quốc |
51 | Ngân hàng Kookmin Bank | Hàn Quốc |
52 | Ngân hàng Hana Bank | Hàn Quốc |
53 | Ngân hàng Bank of India | Ấn Độ |
54 | Ngân hàng Indian Oversea Bank | Ấn Độ |
55 | Ngân hàng Rothschild Limited | Singapore |
56 | Ngân hàng The Export-Import Bank of Korea | Hàn Quốc |
57 | Ngân hàng Busan | Hàn Quốc |
58 | Ngân hàng Ogaki Kyorítu | Nhật Bản |
59 | Ngân hàng Phát triển Hàn Quốc | Hàn Quốc |
60 | Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB) tại Việt Nam | |
61 | Ngân hàng Oversea-Chinese Banking Corp (OCBC) tại Việt Nam |
Đặc điểm của ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại có quy mô lớn, cấu trúc tài sản đặc biệt
Ngân hàng thương mại có quy mô lớn về tổng tài sản và vốn chủ sở hữu. Để thành lập một ngân hàng thương mại phải có vốn điều lệ tối thiểu 3000 tỷ đồng. Mạng lưới chi nhánh rộng khắp trải dài trên khắp cả nước.
Chịu sự kiểm soát chặt chẽ của pháp luật
Nguồn vốn của ngân hàng chủ yếu là tiền huy động vốn của người dân thông gửi tiết kiệm. Hình thức này có đặc điểm là có thể bị rút trước hạn, số lượng không dự báo trước được. Vì thế kinh doanh ngân hàng chịu rất nhiều rủi ro như rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro ngoại hối,…
Ngân hàng thương mại là một định chế tài chính chịu sự kiểm soát chặt chẽ của Nhà nước thông qua Luật Ngân Hàng Nhà nước Việt Nam
Tính liên kết và tính ổn định của hệ thống ngân hàng là rất lớn
Các ngân hàng trong khối ngân hàng Thương mại có xu hướng liên kết với nhau. Họ không cấu xé, tranh giành khách hàng mà liên kết giúp họ chăm sóc của riêng mình tốt hơn. Chẳng hạn việc dùng thẻ thẻ ATM của ngân hàng này rút tiền ở cây ATM cũng là lợi ích của mạng lưới liên kết ngân hàng Napas.
Ngân hàng Tư nhân
Do cá nhân thành lập bằng vốn của cá nhân đó. Loại hình ngân hàng này thường nhỏ, phạm vi hoạt động hẹp. Thường có mối quan hệ tốt với khách hàng. Tuy nhiên, loại hình ngân hàng tư nhân theo cách tiếp cận này chưa xuất hiện tại Việt Nam
Phân loại các ngân hàng dựa theo chiến lược kinh doanh
Dựa vào chiến lược kinh doanh khác biệt thì sẽ có những nhóm ngân hàng
Ngân hàng bán buôn
Là ngân hàng có nhiệm vụ chính là làm những giao dịch, cung cấp dịch vụ cho các doanh nghiệp lớn.
Ngân hàng bán lẻ
Là ngân hàng chuyên thực hiện những giao dịch, cung cấp các dịch vụ cho đối tượng khách hàng là những cá nhân.
Ngân hàng hỗn hợp
Vừa kinh doanh theo bán lẻ và bán buôn. Chính vì vậy mà kiểu ngân hàng này thường cung cấp dịch vụ cho khách hàng là những doanh nghiệp hay các cá nhân.
Ngân hàng có sự góp mặt của: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank), Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (Seabank).
Ngân hàng chuyên doanh
Là ngân hàng này chỉ hoạt động chuyên về một lĩnh vực nào đó theo đúng tên gọi là ngân hàng chuyên danh. Chẳng hạn như ngân hàng chuyên về xuất nhập khẩu, nông nghiệp hay đầu tư…
Ngân hàng kinh doanh tổng hợp
Là loại ngân hàng hoạt động ở tất cả những lĩnh vực kinh tế, tham gia hầu hết mọi nghiệp vụ mà một ngân hàng có thể làm theo quy định của pháp luật.
Tìm hiểu về các loại hình ngân hàng ở Việt Nam là điều cần thiết khi một cá nhân hay doanh nghiệp bắt đầu thực hiện giao dịch với ngân hàng đó. Điều này mang đến các thông tin khái quát về ai là chủ sở hữu, giấy phép hoạt động để tăng tính yên tâm về tài sản móc nối với ngân hàng.
Bạn có thể xem Toàn bộ Danh Sách Các Ngân Hàng Ở Việt Nam hiện nay [external_footer]